Quy chuẩn khí thải xe ô tô QCVN 05:2009/BGTVT quy định gì?
Người viết: Trương Vân - Ngày viết: Thứ Hai, Tháng Ba 28, 2022 | 10:47 - Lượt xem: 1749
Từ đầu năm 2020 đến nay có một số ngày chất lượng không khí diễn biến xấu đi, đặc biệt ở các đô thị lớn, do những biến động bất thường của yếu tố thời tiết và khí thải. Việc quy định khí thải xe ô tô là rất cần thiết, Bộ GTVT đã ban hành QCVN 05:2009/BGTVT.
Quy chuẩn quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử và phương pháp thử, yêu cầu về quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm tra khí thải trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô sản xuất, lắp ráp (SXLR) và xe ô tô nhập khẩu mới. Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe ô tô.
Đối với xe áp dụng TCVN 6785, khi kiểm tra khí khối lượng trung bình đo được của các khí CO, HC + NOx từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG), của các khí CO, HC + NOX và PM từ xe lắp động cơ cháy do nén dùng nhiên liệu điêzen phải nhỏ hơn giá trị giới hạn đối với từng loại khí nêu trong bảng dưới đây:
Loại xe |
Khối lượng chuẩn (Rm) (kg) |
Giá trị giới hạn khí thải (g/km) |
|||
A. Xe chở người | Không quá 6 người kể cả lái xe |
CO |
HC + NOx |
||
Khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 2500 kg |
Tất cả |
2,2 |
0,5 |
||
B. Xe chở hàng, xe chở người không thuộc nhóm A nêu trên | Nhóm I |
Rm ≤ 1250 |
2,2 |
0,5 |
|
Nhóm II |
1250 < Rm ≤ 1700 |
4,0 |
0,6 |
||
Nhóm III |
1700 < Rm |
5,0 |
0,7 |
Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp động cơ cháy cưỡng bức – mức EURO 2
Loại xe |
Khối lượng chuẩn (Rm) (kg) |
Giá trị giới hạn khí thải (g/km) |
||||
A. Xe chở người | Không quá 6 người kể cả lái xe |
CO |
HC + NOx |
PM |
||
Khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 2500 kg |
Tất cả |
1,0 |
0,7 |
0,08 |
||
B. Xe chở hàng, xe chở người không thuộc nhóm A nêu trên | Nhóm I |
Rm ≤ 1250 |
1,0 |
0,7 |
0,08 |
|
Nhóm II |
1250 < Rm ≤ 1700 |
1,25 |
1,0 |
0,12 |
||
Nhóm III |
1700 < Rm |
1,5 |
1,2 |
0,17 |
Giá trị giới hạn khí thải của xe điêzen – mức EURO 2
Ngoài yêu cầu về mức giới hạn khí thải nêu trên, xe áp dụng TCVN 6785 còn phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật liên quan khác đối với khí thải từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu được quy định trong quy chuẩn này và TCVN 6785.
Đối với xe áp dụng TCVN 6567, khi kiểm tra khí thải trong phép thử khối lượng trung bình đo được của các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được lớn hơn giá trị giới hạn tương ứng được quy định trong bảng dưới đây:
CO |
HC |
NOx |
PM(1) |
4,0 |
1,1 |
7,0 |
0,15 |
Chú thích: (1) Yêu cầu về PM không áp dụng cho các động cơ cháy cưỡng bức dùng LPG hoặc NG, động cơ cháy do nén không dùng nhiên liệu điêzen. |
Giá trị giới hạn khí thải của động cơ xe – mức EURO 2
Cơ sở sản xuất phải bảo đảm việc lắp đặt động cơ lên xe trong quá trình sản xuất, lắp ráp sao cho không làm tăng các giá trị của độ giảm áp suất nạp, áp suất ngược của khí thải và công suất hấp thụ các thiết bị do động cơ dẫn động được nêu trong bản đăng ký thông số kỹ thuật quy định tại phụ lục 3 của Quy chuẩn này…
Đối với xe áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói tất cả xe lắp động cơ cháy do nén, ngoài việc phải áp dụng TCVN 6785 hoặc TCVN 6567 theo các quy định tương ứng nêu trên, đều phải kiểm tra độ khói theo quy định cụ thể trong quy chuẩn QCVN 05:2009/BGTVT.
Xe SXLR và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe SXLR và nhập khẩu. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe trong SXLR và nhập khẩu. Nếu có vấn đề phát sinh liên quan đến quy định của quy chuẩn này trong khi thực hiện, Cục Đăng kiểm Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét giải quyết.
Doãn Trung